*Mô tả ngoại quan:
Tẩy dầu DC – R446: là chất tổng hợp có tác dụng hoạt hoá, phân cắt mạch dầu, làm sạch bề mặt sản phẩm đặc biệt trên sắt thép. Hợp chất Tẩy dầu DC-R446 không những dùng để tẩy dầu mỡ cho thép dầu mà còn dùng để tẩy dầu mỡ cho thép đã mạ kẽm mà không làm hư hỏng lớp kẽm.Tẩy dầu DC-R446 có tính kiềm mạnh và tính tẩy rửa cao phù hợp với công nghệ xử lý bề mặt tự động và bán tự động.
*Cách pha chế:
Pha chế | Chủng loại | Ghi chú | |
Tẩy dầu nhiệt độ thường | Tẩy dầu có gia nhiệt 45 – 55 độ | ||
Pha mới | 60 kg/m3 | 60 kg/m3 | Lượng châm thêmhàng ngày tuỳ thuộcvào số lượng sản phẩm và lượng dầu mỡ bám trên sản phẩm |
Châm thêmhàng ngày | 0,5 –1,5 kg/m3 | 0,5 – 1,5 kg/m3 |
*Tiêu chuẩn sử dụng và điều kiện cần thiết cho quá trình tẩy rửa:
Điều kiện cần và đủ cho bể tẩy dầu | Nhiệt độ (0C ) | Sục khí | Siêu âm | Thời gian (phút) | Kiểm tra | |
Điều kiện 1 | 25-300 | có | có | 1 – 2,5 | Cách 1: Theo độ kiềmCách 2: Theo giấy pH | |
Điều kiện 2 | 30-450 | có | không | 2 – 5 | ||
Điều kiện 3 | 45-550 | không/có | không | 25 – 40 |
*Cách kiểm tra nồng độ và châm thêm hàng ngày:
Cách 1: Kiểm tra độ kiềm tự do.
Dùng ống pipet lấy 10 ml mẫu dung dịch trong bể tẩy dầu, cho vào bình tam giác 200ml.
Nhỏ 3-4 giọt chất chỉ thị mầu (Phenoltalein).
Chuẩn độ bằng dung dịch H2SO4 0,1N cho đến khi mẫu dung dịch mất mầu hồng. Số ml dung dịch H2SO4 0,1N đã dùng chính là số điểm của độ kiềm tự do.
Khoảng điểm ổn định của bể là: 28-36 điểm.
Cách 2: Kiểm tra độ pH: Độ pH cho bể hoạt động bình thường là:13 – 14.
*Công dụng / Ứng dụng:
Tẩy dầu DC – R446 là chất tổng hợp có tác dụng hoạt hoá, phân cắt mạch dầu, làm sạch bề mặt sản phẩm đặc biệt trên sắt thép. Hợp chất DC-R446 không những dùng để tẩy dầu mỡ cho thép dầu mà còn dùng để tẩy dầu mỡ cho thép đã mạ kẽm mà không làm hư hỏng lớp kẽm. DC-R446 có tính kiềm mạnh và tính tẩy rửa cao phù hợp với công nghệ xử lý bề mặt tự động và bán tự động.
bachkhoacongnghiep –
Sản phẩm rất chất lượng, giá cả phải chăng, phục vụ và tư vấn chuyên nghiệp lắm.